Kính gửi Quý Khách hàng,

Công ty Hoàng Gia xin gửi đến Quý Khách hàng một số thông tin quan trọng liên quan đến chính sách Thuế, Hóa đơn chứng từ, Bảo hiểm và các thay đổi liên quan đến việc sáp nhập địa chỉ hành chính đã có hiệu lực như sau:

  1. Định danh điện tử cho doanh nghiệp trước ngày 01/07/2025
  • Danh tính điện tử doanh nghiệp là gì?
    Là thông tin định danh chính thức của doanh nghiệp trên môi trường điện tử – tương tự như “Căn cước công dân” cho doanh nghiệp – bao gồm các thông tin cơ bản như: người đại diện pháp luật, mã số thuế, số định danh, địa chỉ trụ sở chính,…
  • Lợi ích của việc định danh điện tử:
    Giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và thời gian, giảm thủ tục hành chính, dễ dàng truy cập các dịch vụ công, thể hiện sự chuyên nghiệp và tuân thủ quy định pháp luật.
  • Hạn chót đăng ký:
    Theo quy định mới, doanh nghiệp cần hoàn tất đăng ký tài khoản định danh điện tử trên VNeID trước ngày 01/07/2025 để đảm bảo việc thực hiện giao dịch điện tử hợp pháp, thuận tiện và an toàn.
  • Không đăng ký có bị phạt không?
    Hiện chưa có chế tài xử phạt nếu chưa đăng ký, nhưng từ ngày 01/07/2025, các tài khoản dịch vụ công hiện tại sẽ hết hiệu lực, chỉ tài khoản định danh điện tử trên VNeID mới có thể sử dụng.
  • Rủi ro nếu không đăng ký:
    Doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục hành chính điện tử, kết nối dữ liệu, và tiếp cận các dịch vụ công sau ngày 01/07/2025.
  1. Thông báo về việc ban hành nghị định 70/2025/NĐ-CP, Thông tư 32/2025/TT-BTC (hiệu lực từ 01/6/2025)
  • Bổ sung thông tin bắt buộc trên hóa đơn: Ngoài tên, địa chỉ, mã số thuế, hóa đơn phải bổ sung số định danh cá nhân của người mua hoặc mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. Đối với các ngành đặc thù:
  • Dịch vụ ăn uống: Hóa đơn phải ghi rõ mặt hàng ăn, uống, số lượng, đơn giá và tổng số tiền.
  • Vận tải: Hóa đơn phải thể hiện biển kiểm soát phương tiện, hành trình (điểm đi – điểm đến).
  • Thương mại điện tử: Hóa đơn phải ghi rõ tên hàng hóa vận chuyển, thông tin người gửi hàng (tên, địa chỉ, mã số thuế hoặc số định danh).
  • Sử dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền
  • Đối tượng áp dụng:

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 01 tỷ đồng/năm trở lên theo quy định tại Luật Quản lý thuế.

Các doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng.

  • Ngành nghề áp dụng: Bao gồm các ngành như: trung tâm thương mại, siêu thị, bán lẻ (trừ ô tô, xe máy…), nhà hàng, khách sạn, vận tải hành khách, giải trí, chiếu phim, dịch vụ cá nhân…
  • Yêu cầu bắt buộc: Phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử đến cơ quan thuế.
  • Điều chỉnh hoặc thay thế hóa đơn đã lập bị sai thay vì hủy hóa đơn như trước đây
  • Bãi bỏ quy định về hủy hóa đơn đã lập sai.
  • Người bán có thể lập một hóa đơn điều chỉnh để thay thế nhiều hóa đơn điện tử lập sai trong cùng một tháng cho cùng một người mua.
  • Trước khi lập hóa đơn điều chỉnh/ thay thế, người bán và người mua phải lập thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ nội dung sai. Nếu người mua là cá nhân, người bán phải thông báo cho họ hoặc đăng thông báo trên trang web của mình.
  • Quy định thời điểm lập hóa đơn cho các ngành đặc thù
  • Bảo hiểm: Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm ghi nhận doanh thu bảo hiểm theo quy định pháp luật.
  • Xổ số: Sau khi thu hồi vé không tiêu thụ hết và chậm nhất trước khi mở thưởng kỳ tiếp theo, doanh nghiệp lập hóa đơn điện tử cho từng đại lý.
  • Casino và trò chơi điện tử có thưởng: Thời điểm lập hóa đơn chậm nhất là 01 ngày kể từ thời điểm kết thúc ngày xác định doanh thu.
  1. Chuyển đổi mã số thuế cá nhân sang số định danh cá nhân từ ngày 01/07/2025
  • Từ ngày 01/07/2025, mã số thuế (MST) cá nhân sẽ được chuyển đổi sang số định danh cá nhân theo quy định mới của cơ quan thuế. Số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân gắn chip sẽ được sử dụng làm mã số thuế duy nhất cho mỗi người nộp thuế.
  • Việc chuyển đổi được thực hiện tự động, người nộp thuế không cần làm thủ tục đăng ký lại.
  • Mục đích của việc chuyển đổi nhằm:
  • Thống nhất dữ liệu quản lý giữa cơ quan thuế và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
  • Giảm thủ tục hành chính, thuận tiện hơn trong giao dịch thuế;
  • Tăng tính chính xác, minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế cá nhân.
  • Quý khách hàng vui lòng kiểm tra và đảm bảo thông tin cá nhân (CCCD, địa chỉ, số điện thoại,…) chính xác, để tránh gián đoạn trong quá trình cập nhật và sử dụng các dịch vụ thuế điện tử.
  1. Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8%

Theo Nghị quyết 204/2025/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17/6/2025. Nghị định hướng dẫn số 174/2025/NĐ-CP ban hành ngày 30/6/2025 có hiệu lực 1/7/2025.

  • “Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Thuế GTGT năm 2024 (tức thuế suất giảm còn 8%), trừ các nhóm sau:
  • Viễn thông
  • Tài chính, ngân hàng, chứng khoán
  • Bảo hiểm
  • Kinh doanh bất động sản
  • Sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than)
  • Sản phẩm, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng)
  • Hiệu lực áp dụng: Từ ngày 01/07/2025 đến hết ngày 31/12/2026.
  • Theo văn bản hướng dẫn, nhóm về sản phẩm hóa chất được giảm thuế GTGT 2% so với văn bản cùng nội dung quy định trước đây.
  1. Cập nhật địa chỉ hành chính mới và ảnh hưởng đến thông tin hóa đơn/GPKD

Ngày 27/06/2025, Chi cục Thuế khu vực II – TP. Hồ Chí Minh đã ban hành Thông báo số 11984/TB-CCTKV02 về việc cập nhật địa chỉ người nộp thuế theo danh mục địa bàn hành chính mới.

  • Thông tin đáng chú ý:
  • Việc sắp xếp lại đơn vị hành chính theo các Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15, 125/NQ-CP và 126/NQ-CP ngày 09/05/2025 dẫn đến thay đổi tên địa chỉ hành chính trên hệ thống thuế.
  • Cơ quan thuế sẽ tự động cập nhật địa chỉ mới trên hệ thống quản lý.
  • Người nộp thuế không bắt buộc phải thay đổi địa chỉ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GPKD).
  • Tuy nhiên, nội dung trên được nêu tại một văn bản khác số 1689/CV-NVT ngày 10/06/2025 do Cục Thuế ban hành có đề cập: “ …Hướng dẫn người nộp thuế trong trường hợp cần đồng bộ địa chỉ trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh nếu có nhu cầu…”
  • Khuyến nghị từ cơ quan thuế:

Để đảm bảo tính nhất quán và tránh rủi ro trong giao dịch:

  • Doanh nghiệp nên kiểm tra lại địa chỉ mới đã được cập nhật trên hệ thống thuế.
  • Đồng bộ thông tin địa chỉ trên hóa đơn, hồ sơ nội bộ và các thủ tục hành chính khác khi cần thiết.
  • Địa chỉ Người nộp thuế tại địa bàn hành chính mới khác địa chỉ trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì xuất hóa đơn theo địa chỉ nào mới đúng. Theo thông báo của số 11984/TB-CCTKV02 ngày 27/6/2025 thì địa chỉ ghi trên hóa đơn của mỗi doanh nghiệp là địa chỉ theo địa bàn hành chính mới.
  1. Luật Thuế GTGT số 48/2024 – được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2024 tại Kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XV.

Luật này đã thay thế cho các Luật trước đó: Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13. Ngày hiệu lực 01/07/2025, những điểm mới được tổng hợp sau đây đang dẫn nguồn từ Luật thuế GTGT số 48/2025 ban hành ngày 26/11/2024 và Nghị định 181/2025/NĐ-CP ban hành ngày 01/07/2025 cụ thể những nội dung điểm mới như sau:

  • Bổ sung quy định về người nộp thuế tại khoản 4 và 5, Điều 4 của Luật thuế GTGT
  • Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử hoặc kinh doanh dựa trên nền tảng số với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam. Các đối tượng liên quan có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp nước ngoài, bao gồm:
  • Tổ chức quản lý nền tảng số nước ngoài;
  • Tổ chức kinh doanh tại Việt Nam áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi mua dịch vụ qua nền tảng số.
  • Tổ chức quản lý sàn thương mại điện tử, nền tảng số có chức năng thanh toán có trách nhiệm:
  • Khấu trừ và nộp thay thuế GTGT cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trên các sàn/thương mại điện tử;
  • Kê khai số thuế đã khấu trừ với cơ quan thuế.

 

  • Đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 5, Luật thuế GTGT
  • Chuyển một số đối tượng từ không chịu thuế sang chịu thuế GTGT:
  • Áp dụng thuế suất 5% đối với: phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ.
  • Áp dụng thuế suất 10% đối với: lưu ký chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán; các hoạt động kinh doanh chứng khoán khác….
  • Bổ sung một số đối tượng mới không chịu thuế:
  • Khoản 20: …”Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài của công ty cho thuê tài chính được chuyển thẳng vào khu phi thuế quan để cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thuê tài chính.”
  • Khoản 25: Hàng hóa, dịch vụ của hộ/cá nhân sản xuất, kinh doanh có doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống; tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh; hàng dự trữ quốc gia bán ra; các khoản thu phí, lệ phí theo quy định pháp luật.
  • Khoản 26.d: …”Hàng hóa nhập khẩu để ủng hộ, tài trợ cho phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ.”
  • Điều chỉnh điều kiện miễn thuế GTGT đối với khoáng sản:
  • Khoản 23: … Khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định (tham khảo điểm c, khoản 2, Điều 38, Nghị định 181/2025/NĐ-CP).
  • Giá tính thuế GTGT theo Luật số 48 và Nghị định 181/2025/NĐ-CP
  • Quy định cụ thể hơn về giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu (khoản 1, điểm b): Giá tính thuế GTGT là tổng giá trị tính thuế nhập khẩu, cộng với thuế nhập khẩu, các loại thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
  • Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại hợp pháp (theo Luật Thương mại) được tính giá trị bằng 0 khi tính thuế GTGT (khoản 1, điểm c).
  • Mở rộng Điều 7 của Luật thuế GTGT theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP:
  • Giá đã bao gồm thuế GTGT: Nếu hóa đơn ghi giá thanh toán đã gồm thuế, thì giá chưa thuế được tính theo công thức:
    Giá chưa thuế = Giá thanh toán / (1 + thuế suất (%))

(Khoản 2, Điều 9, Nghị định 181/2025/NĐ-CP)

  • Dịch vụ của nhà thầu nước ngoài: Nếu nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không đủ điều kiện kế toán/chứng từ, thì giá tính thuế là toàn bộ doanh thu nhận được tại Việt Nam (bao gồm cả chi phí do bên Việt Nam trả thay, nếu có), chưa trừ các khoản thuế phải nộp.

(Điều 13, Nghị định 181/2025/NĐ-CP)

  • Các trường hợp khuyến mại có điều kiện hoặc kèm phiếu:

Trường hợp bán hàng/dịch vụ kèm phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ: giá tính thuế không bao gồm giá trị các phiếu đó.

Trường hợp bán hàng/dịch vụ kèm phiếu dự thi để nhận thưởng theo công bố: giá tính thuế không bao gồm giá trị phần thưởng.

Trường hợp bán hàng/dịch vụ kèm chương trình trúng thưởng may rủi: giá tính thuế không bao gồm phần quà thưởng nếu trúng thưởng.

(Điểm c,d,đ, khoản 2, Điều 6, Nghị định 181/2025/NĐ-CP)

  • Thời điểm xác định thuế GTGT

Tại Điểm a và b, Khoản 1, Điều 8 Luật thuế GTGT quy định:

  • Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;
  • Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Điểm mới về thuế suất GTGT theo Luật số 48 được quy định tại Điều 9:
  • Thuế suất 0% (mở rộng đối tượng áp dụng):
    • Hàng hóa từ nội địa bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan, được tiêu dùng tại chỗ để phục vụ sản xuất xuất khẩu.
    • Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức trong khu phi thuế quan, tiêu dùng tại chỗ cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
  • Thuế suất 5% (chuyển từ không chịu thuế sang chịu thuế):
  • Phân bón, máy móc thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ.
  • Sản phẩm từ cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này
  • Hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian.
  • Thuế suất 10% (bổ sung một số đối tượng mới):
  • Lưu ký chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác…
  • Máy móc thiết bị nông nghiệp chuyên dùng;
  • Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam qua kênh thương mại điện tử và các nền tảng số;
  • Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành trừ hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian;
  • Dịch vụ cung cấp vào khu phi thuế quan không trực tiếp phục vụ cho hoạt động xuất khẩu;
  • Phương pháp khấu trừ thuế GTGT:

Theo điểm a, c khoản 2, Điều 11 của Luật thuế GTGT, đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế phải đáp ứng điều kiện:

  • Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định pháp luật. Doanh nghiệp có doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ từ 01 tỷ đồng/năm trở lên, trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác mỏ dầu khí tại Việt Nam sẽ áp dụng phương pháp khấu trừ, và bên Việt Nam có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thay.
  • Bổ sung các hành vi bị nghiêm cấm trong khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo Điều 13, Luật thuế GTGT số 48
  • Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh.
  • Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử về cơ quan thuế theo quy định.
  • Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ.
  • Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
  • Thời điểm kê khai và nguyên tắc khấu trừ (Điểm đ, Khoản 1, Điều 14 Luật thuế GTGT số 48):
  • Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng/quý nào thì kê khai và khấu trừ trong tháng/quý đó.
  • Nếu chưa khấu trừ hết thì được chuyển sang khấu trừ trong tháng/quý tiếp theo.
  • Nếu phát hiện sai sót trong việc kê khai:

Làm tăng thuế phải nộp hoặc giảm thuế được hoàn → phải khai bổ sung vào kỳ phát sinh, nộp phần thuế chênh lệch và tiền chậm nộp (nếu có).

Chỉ làm tăng/giảm số thuế còn được khấu trừ → được khai bổ sung vào kỳ phát hiện sai sót.

  • Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào (Khoản 2, Điều 14, Luật thuế GTGT số 48):
  • Có chứng từ nộp thuế thay cho phía nước ngoài theo quy định của Bộ Tài chính.
  • chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt với giá trị từ 5 triệu đồng trở lên (gồm cả thuế) đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng nhập khẩu). (Theo Điều 26, NĐ 181/2025/NĐ-CP)
  • Với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: phải có phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm (nếu có). Riêng với hàng hóa xuất khẩu qua sàn thương mại điện tử ở nước ngoài hoặc một số trường hợp đặc thù, ngoài các điều kiện trên, doanh nghiệp còn phải cung cấp tài liệu chứng minh đã xuất bán hàng hóa tại Việt Nam. (Theo Điều 28, NĐ 181/2025/NĐ-CP)
  • Hoàn thuế Giá trị gia tăng

Bổ sung khoản 3, Điều 15 của Luật thuế GTGT về hoàn thuế GTGT như sau: “Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng liên tục hoặc 04 quý liên tục thì được hoàn thuế giá trị gia tăng; trường hợp cơ sở kinh doanh sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu nhiều mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thì được hoàn thuế theo tỷ lệ phân bổ do Chính phủ quy định.”

  • Bổ sung quy định về hóa đơn, chứng từ theo Điểm a, Khoản 1, Điều 16 của Luật thuế GTGT
  • Mọi giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đều phải có hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định của pháp luật.
  • Đối với cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ thuế:
  • Bắt buộc phải sử dụng hóa đơn GTGT.
  • Nếu trên hóa đơn GTGT không ghi rõ thuế suất và tiền thuế GTGT, thì thuế đầu ra sẽ được xác định lại bằng công thức:

            Thuế GTGT đầu ra = Giá thanh toán ghi trên hóa đơn × Thuế suất GTGT.

  1. Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi năm 2024 – được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2024 tại Kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XV
  • Giảm thời gian đóng BHXH để hưởng lương hưu

Theo Điều 64 Luật BHXH 2024, giảm điều kiện về số năm đóng BHXH tối thiểu để được hưởng lương hưu từ 20 năm xuống 15 năm, trong đó:

  • Nữ:45% cho 15 năm đóng BHXH, tăng 2% mỗi năm sau đó, tối đa 75% khi đủ 30 năm.
  • Nam:45% cho 20 năm đóng BHXH, tăng 2% mỗi năm sau đó, tối đa 75% khi đủ 35 năm.
  • Người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng trợ cấp thai sản

Điều 94 – Điều 96 Luật BHXH 2024 quy định: Người tham gia BHXH tự nguyện đáp ứng đủ điều kiện theo quy định được hưởng trợ cấp thai sản với mức là 02 triệu đồng cho mỗi con mới sinh, do ngân sách nhà nước bảo đảm, người lao động không phải đóng thêm so với quy định hiện hành.

  • Mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
  • Người lao động không trọn thời gian(nếu có mức lương từ tối thiểu trở lên);
  • Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh;
  • Người quản lý doanh nghiệp, HTX không hưởng lương;
  • Dân quân thường trực, vợ/chồng của cán bộ học tập/hành chính ở nước ngoài có sinh hoạt phí.
  • Mức đóng BHXH của Chủ hộ kinh doanh, Người quản lý doanh nghiệp

Chủ hộ kinh doanh, Người quản lý doanh nghiệp lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu; Sau ít nhất 12 tháng thực hiện được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng. Theo Điều 7 Luật BHXH quy định mức hưởng, mức đóng BHXH sẽ căn cứ vào mức tham chiếu do Chính phủ quy định định kỳ, thay cho “mức lương cơ sở”. Khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu bằng mức lương cơ sở. Mức tham chiếu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế, phù hợp với khả năng của ngân sác nhà nước và quỹ BHXH.

Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật các thông tin mới nhất từ cơ quan thuế và hỗ trợ Quý Khách hàng trong việc tuân thủ đúng quy định, tránh sai sót khi kê khai và xuất hóa đơn.

Quý khách có thể theo dõi các cập nhật thường xuyên tại website công ty theo đường dẫn dưới đây:

👉 https://royal.com.vn/category/kien-thuc-chuyen-nganh

RCA – royal.com.vn

Các dịch vụ chính; Chuyên viên tư vấn; Kiến thức chuyên ngành; Thư viện pháp luật

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Khách hàng.

Dịch vụ tư vấn và giải pháp chuyên nghiệp kế toán – thuế cho khách hàng trong và ngoài nước.

Thông tin liên hệ

2024 © RCA | All rights reserved.