
Điểm Mới Của Nghị Định 70/2025 –
Kế Toán Doanh Nghiệp Cần Biết Gì?
Kính gửi Quý khách hàng,
Vào ngày 20/03/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 70/2025/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ ngày 01/06/2025, sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
Ngày 28/3/2025, Cục thuế ban hành công văn số 348/CT-CS giới thiệu về nội dung mới trong Nghị định 70/2025/NĐ/CP
Các văn bản này được đánh giá là một trong những văn bản pháp lý quan trọng, tác động trực tiếp đến hoạt động tài chính, kế toán, và thuế của doanh nghiệp.
ROYAL, với vai trò là đơn vị tư vấn kế toán – thuế chuyên nghiệp, xin gửi đến Quý khách hàng bảng tổng hợp những điểm mới nổi bật của Nghị định 70/2025/NĐ-CP, đồng thời đưa ra một số khuyến nghị để doanh nghiệp kịp thời điều chỉnh và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
1. BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
So với điều 2 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Nghị định này bổ sung điểm e vào khoản 1 Điều 2 như sau:
“Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác đăng ký tự nguyện sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này.”
2. QUY ĐỊNH VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
A. NỘI DUNG CỦA HÓA ĐƠN
Tất cả các loại hoá đơn điện tử đều phải đáp ứng đầy đủ nội dung quy định Điều 10 của Nghị định 123/2020/ NĐ-CP. Trừ một số trường hợp quy định tại Khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
THÔNG TIN NGƯỜI MUA HÀNG TRÊN HOÁ ĐƠN
– Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua.
– Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua.
– Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài
– Trường hợp người mua cung cấp mã số thuế, số định danh cá nhân thì trên hóa đơn phải thể hiện mã số thuế, số định danh cá nhân.
TÊN CHỦNG LOẠI HÀNG HOÁ TRÊN HOÁ ĐƠN
Bổ sung điểm a Khoản 6 Điều 10 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP: Trên hóa đơn phải thể hiện tên hàng hóa, dịch vụ bằng tiếng Việt. Trường hợp bán hàng hóa có nhiều chủng loại khác nhau thì tên hàng hóa thể hiện chi tiết đến từng chủng loại (ví dụ: Điện thoại Samsung, điện thoại Nokia; mặt hàng ăn, uống;…)
ĐỐI VỚI CÁC NGÀNH ĐẶC THÙ, HÓA ĐƠN CẦN CÓ NHỮNG THÔNG TIN SAU:
- Dịch vụ ăn uống: Hóa đơn phải ghi rõ mặt hàng ăn, uống, số lượng, đơn giá và tổng số tiền.
- Vận tải truyền thống: Hóa đơn phải thể hiện biển kiểm soát phương tiện, hành trình (điểm đi – điểm đến).
- Đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền theo quy định của pháp luật: tại thời điểm kết thúc chuyến đi, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền thực hiện lập hóa đơn điện tử cho khách hàng đồng thời chuyển dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo quy định.
- Hóa đơn vận chuyển trên nền tảng số: Hóa đơn phải ghi rõ tên hàng hóa vận chuyển, thông tin người gửi hàng (tên, địa chỉ, mã số thuế hoặc số định danh)
B.CÁC LOẠI HÓA ĐƠN
HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN(MTT):
Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế được yêu cầu bắt buộc đối với:
Chi tiết xem thêm tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
– Hộ, cá nhân kinh doanh theo thuế khoán có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên, hộ/cá nhân sử dụng máy tính tiền hoặc kê khai thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
– Doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ cá nhân (theo ngành kinh tế cấp 1: S, cấp 2: 96).
HOÁ ĐƠN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ(TMĐT):
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có thể chọn sử dụng một trong ba loại hóa đơn:
– Hóa đơn GTGT điện tử
– Hóa đơn bán hàng điện tử
– Hóa đơn thương mại điện tử (nếu đáp ứng điều kiện truyền dữ liệu đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử)
HOÁ ĐƠN CẤP VÀ KHAI THUẾ THEO LẦN PHÁT SINH:
Bổ sung thêm đối tượng được sử dụng hóa đơn theo từng lần phát sinh:
– Doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản nhưng vẫn có hoạt động kinh doanh dưới sự giám sát của Tòa án;
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong thời gian giải trình hoặc bổ sung tài liệu quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Chi tiết xem thêm tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
C. THỜI ĐIỂM LẬP HÓA ĐƠN CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
– Đối với bán hàng hóa: Lập hóa đơn khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
– Đối với cung cấp dịch vụ: Lập hóa đơn khi hoàn thành dịch vụ./Nếu thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp, lập hóa đơn tại thời điểm thu tiền (trừ tiền đặt cọc cho các dịch vụ đặc thù như kế toán, kiểm toán, tư vấn, xây dựng…).
– Đối với xuất khẩu hàng hóa (kể cả gia công): Lập hóa đơn chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo sau ngày thông quan.
– Đối với cho vay: Lập hóa đơn theo kỳ hạn thu lãi ghi trong hợp đồng.
+ Nếu thu trước hạn, lập hóa đơn tại thời điểm thu.
+ Nếu không thu được và theo dõi ngoại bảng, chỉ lập hóa đơn khi thu được lãi.
– Đối với đổi ngoại tệ, dịch vụ ngoại tệ: Lập hóa đơn tại thời điểm đổi hoặc hoàn tất dịch vụ.
– Đối với khám chữa bệnh:
+ Nếu khách hàng không yêu cầu hóa đơn: Cuối ngày cơ sở tổng hợp dữ liệu để lập hóa đơn.
+ Nếu khách hàng yêu cầu: Lập hóa đơn ngay sau giao dịch.
– Đối với Bán hàng/dịch vụ thường xuyên – số lượng lớn: Lập hóa đơn khi hoàn tất đối soát giữa các bên, nhưng không quá 7 ngày sau tháng/kỳ kết thúc, áp dụng cho các ngành như vận tải, truyền hình, ngân hàng, TMĐT, chứng khoán, xổ số…
– Đối với bảo hiểm: Lập hóa đơn khi ghi nhận doanh thu bảo hiểm theo quy định pháp luật.
->Các điểm cần lưu ý: Xuất hoá đơn đúng thời điểm theo từng loại hình dịch vụ cụ thể, đảm bảo ghi nhận doanh thu và khai thuế đúng kỳ, không để lại rủi ro. Kỳ đối soát cho cung cấp dịch vụ, bán hàng hoá thường xuyên, số lượng lớn theo quy định bổ sung tại điểm a khoản điều 1 nghị định 70/2025/NĐ-CP. Kỳ đối soát phải được hai bên quy định trong hợp đồng.
D. CÁC THAY ĐỔI, BỔ SUNG KHÁC
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HĐĐT
Trường hợp sau 5 ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo (theo Mẫu số 01/TB-ĐKĐT), nếu doanh nghiệp không phản hồi hoặc kết nối gửi dữ liệu không thành công, thì phải đăng ký lại sử dụng hóa đơn điện tử (theo Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT) và chuyển sang kết nối thông qua tổ chức trung gian được Tổng cục Thuế chấp thuận.
Ngoài ra, nếu có thay đổi thông tin liên quan đến người đại diện pháp luật, chủ hộ kinh doanh, thành viên góp vốn… thì doanh nghiệp phải thực hiện cập nhật lại thông tin hóa đơn điện tử theo thủ tục quy định. Chi tiết xem thêm tại Khoản 11 Điều 11 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
LẬP VĂN BẢN THOẢ THUẬN KHI HOÁ ĐƠN BỊ SAI SÓT:
Trước khi điều chỉnh hoặc thay thế hóa đơn điện tử sai, người bán và người mua là tổ chức, hộ/cá nhân kinh doanh phải lập văn bản thỏa thuận nêu rõ lỗi sai. Nếu người mua là cá nhân, người bán chỉ cần thông báo trực tiếp hoặc đăng trên website (nếu có). Văn bản thỏa thuận phải được lưu tại đơn vị và xuất trình khi cơ quan thuế yêu cầu. Chi tiết xem thêm tại Điểm 1b Khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
KHAI THUẾ TẠI KỲ ĐIỀU CHỈNH HOÁ ĐƠN
Chi tiết xem thêm tại Điểm 4 Khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
ĐỐI TƯỢNG NGỪNG SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ
Chi tiết xem thêm tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 1, 2 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
E. CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ TNCN
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ TNCN
– Đối với cấp chứng từ khấu trừ thuế 1 lần hoặc nhiều lần: Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một năm tính thuế khi cá nhân yêu cầu.
– Đối với cấp chứng từ khấu trừ thuế 1 lần: Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một năm tính thuế.
Chi tiết xem thêm tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 34 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
– Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khấu trừ thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số, tổ chức thu các khoản thuế, phí, lệ phí trước khi sử dụng chứng từ điện tử thì thực hiện đăng ký sử dụng qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Chi tiết xem thêm tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 34 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
– Quy định tại Khoản 22 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP bổ sung Điều 34a, 34b Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
+ Xử lý chứng từ điện tử sai: Nếu chứng từ điện tử đã lập bị sai, tổ chức khấu trừ thuế xử lý theo nguyên tắc giống như xử lý hóa đơn điện tử sai và gửi thông báo theo Mẫu số 04/SS-CTĐT.
+ Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, thu phí/lệ phí:
- Bảo mật tài khoản do cơ quan thuế cấp.
- Tạo lập và gửi chứng từ điện tử (chứng từ khấu trừ TNCN, biên lai thu thuế, phí, lệ phí) cho cá nhân phát sinh thu nhập chịu thuế và chịu trách nhiệm về tính chính xác.
- Gửi dữ liệu chứng từ điện tử cho cơ quan thuế ngay trong ngày lập chứng từ.
=> Lưu ý: Ngay trong ngày lập chứng từ, tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập phải gửi dữ liệu điện tử đến Cơ quan thuế và người bị khấu trừ thuế. Tổ chức khấu trừ phải tự lập, ký số và chịu trách nhiệm về tính pháp lý và chính xác của chứng từ khấu trừ thuế và biên lai
3. XỬ PHẠT HÀNH VI VI PHẠM TRONG VIỆC SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
Quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2020/NĐ-CP: “…
Thực hiện hành vi gian dối như sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn; làm giả hóa đơn, chứng từ để thực hiện hành vi trái pháp luật
Không chuyển dữ liệu điện tử về cơ quan thuế theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.”
=> Khuyến nghị: Doanh nghiệp cần tăng cường kiểm soát nội bộ, kiểm tra kỹ lưỡng dữ liệu điện tử định kỳ của bộ phận kế toán – thuế để phòng ngừa sai sót và rủi ro pháp lý.
4. LẬP ĐIỀU CHỈNH/THAY THẾ HÓA ĐƠN THAY VÌ HỦY HOÁ ĐƠN ĐÃ LẬP SAI
Bãi bỏ quy định về hủy hóa đơn đã lập sai.
Người bán có thể lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế để thay thế nhiều hóa đơn điện tử lập sai trong cùng một tháng cho cùng một người mua.
Trước khi điều chỉnh, người bán và người mua phải lập thỏa thuận bằng văn bản nêu rõ lỗi. Nếu người mua là cá nhân, người bán phải thông báo cho họ hoặc đăng thông báo trên trang web của mình.
Chi tiết xem thêm tại Điểm 1 Khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
5. TÍCH HỢP BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ VÀO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Trường hợp tổ chức thu thuế, phí, lệ phí và người cung cấp dịch vụ cùng thực hiện thu thuế, phí, lệ phí và tiền bán hàng hóa, dịch vụ của một khách hàng, được phép tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí và hóa đơn trên cùng một định dạng điện tử để giao cho người mua.
6. BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÔNG CÒN PHÙ HỢP
Bãi bỏ quy định về hủy hóa đơn, chứng từ.
Bãi bỏ quy định về định dạng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN.
Bãi bỏ quy định về lập và ủy nhiệm lập biên lai.
ĐỪNG ĐỂ MÌNH TỤT LẠI SAU NHỮNG THAY ĐỔI PHÁP LÝ
Nghị định 70/2025/NĐ-CP là bước tiến lớn trong cải cách quản lý thuế theo hướng số hóa – minh bạch – hiệu quả. Tuy nhiên, để nắm bắt và thực thi đúng những quy định mới này không phải là điều dễ dàng, đặc biệt đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Quý khách hàng có thể tham khảo chi tiết nội dung quy định của Nghị định 70/2025/NĐ-CP và bảng đối chiếu những điểm mới, bổ sung, điều chỉnh giữa Nghị định 70/2025 và 123/2020/NĐ-CP tại đây:
https://drive.google.com/file/d/1K62sankvaHjnNXAUfYUEcKHhz6vgw2rv/view
ROYAL cam kết luôn đồng hành cùng Quý doanh nghiệp trên hành trình tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hệ thống kế toán – thuế. Nếu Quý khách cần:
Tư vấn chi tiết áp dụng Nghị định 70 vào mô hình doanh nghiệp của mình
Kiểm tra tuân thủ, rà soát sổ sách và hệ thống hóa đơn
Cập nhật phần mềm kế toán – hóa đơn điện tử phù hợp với chuẩn XML
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi ngay khi bạn có nhu cầu nhé!
Trân trọng,
ROYAL – Chuyên gia tư vấn kế toán & thuế đáng tin cậy của bạn!